Danh mục các nhóm thuốc cần có tại Nhà thuốc, quầy thuốc

Danh mục các nhóm thuốc cần có tại Nhà thuốc, quầy thuốc

Nhà thuốc, quầy thuốc cần có đầy đủ những mặt hàng thông dụng đáp ứng nhu cầu của người dân. Sau đây là danh mục các nhóm thuốc cần có tại Nhà thuốc, quầy thuốc mới mở.

Danh mục các nhóm thuốc cần có tại Nhà thuốc, quầy thuốc

Danh mục các nhóm thuốc cần có tại Nhà thuốc, quầy thuốc

Theo kinh nghiệm của Dược sĩ, giảng viên văn bằng 2 Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, Nhà thuốc/ quầy thuốc mới mở cần trang bị những nhóm thuốc cơ bản sau đây.

  1. Danh mục thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm

– Paracetamol (Panadol, Hapacol, Partamol, Efferagal, Servigesic, hoặc những loại hàng Chai lọ của US, của Kali, của Việt Nam)

– alphachymotrylsil (Hàng Khánh Hòa (Katrypsil ), hàng Xí nghiệp, mua Alphachoay trữ đó khi nào có ca tụ máu bầm nặng thì cho dùng).

– Meloxicam (hàng Meko, hàng Ấn, không nên mua Mobic vì giá rất đắt)

– Celecoxib (Xài hàng VDP, hàng của Ấn, không nên dùng Celebrex vì cái này là hàng toa bệnh viện xịn, ít khi đem ra cắt liều giá ở ngoài 10k )

– Ibuprofen

– Piroxicam (Hàng Việt Nam khá tốt. Nhưng nếu có thể nhập hàng APO thì cũng tốt, giá dưới 2k/viên)

– Prednisolon (Hàng DMC, hàng Agimexpharm, có thể nhập Solupred về để đó, nhiều khi toa bs cũng hay cho viên Solupred, nhất là toa nhi đồng. Cắt chạy thì nhập chai APO, giá 1k viên, giá cũng không cao)

– Methylprednisolon (nhập hàng phú yên (Menison), hàng DHG, GOMES, mà Medrol cũng ít tiền, nhập vẫn bán được)

  1. Danh mục thuốc kháng sinh

– Amoxicillin (hàng VDP, hàng MKP, hàng DMC, Ospamox, Clamoxyl) Cũng còn nhạy trong viêm họng, viêm phế quản..

– Ampicillin (Standacillin, DMC, MKP) mấy cái này chắc giờ bán cho gà dùng thôi.

– Cefixime (hàng Cửu long, hàng Ấn (Mactaxime, Sagafixime ), hàng US, DHG, Mecefix))

– Cefpodoxime (Hàng Ấn (Sepyo), hàng US )

– Cefuroxime (Cadiroxime, Zinmax, Cezinate) không cần nhập Zinat, hàng toa này khó bán ở quê.

– Cephalexin (Hàng PY được rồi )

– Cefnidir 300mg (Specxetil giá tầm 5k)

– Klamentin, Augbactam, Ofmantine (loại này giá cũng rẽ, muốn mắc hơn thì thêm Augmentin, Curam, Rezotum)

– Azithromycin (Azicin, hàng của DHG)

– Docxycyclin (Để dành, nhiều khi mấy toa da liễu đơn giản hay dùng, có mà bán kèm).

– Ciprofloxacin (Scanax, hàng Ấn, hay mắc hơn là Serviflox)

– Levofloxacin (Hàng của Stada đi cho rẻ, hàng Ấn cũng được, còn cái Tavanic nhà thuốc lớn mới cần hàng này giá trên 40k).

– Metronidazol ( Flagyl hoặc hàng của MKP là được rồi )

Kháng nấm : Itraconazol của stada hoặc hàng Ấn. Keto hàng VN thì hết, hàng của Korea thì giá khát đắt.

Kháng virus: Xài Acylovir cho thủy đậu hoặc zona thôi. Acy của Stada cũng rẻ mà hiệu quả.

Đào tạo Dược sĩ chuyên nghiệp

Đào tạo Dược sĩ chuyên nghiệp

  1. Danh mục thuốc kháng histamin

– Chlorpheniramin ( hàng Việt Nam, loại này chắc chắn phải có ).

– Alimemazin ( Giảm ho tốt cho trẻ, dùng Tharelene luôn, giá rẻ )

– Loratadin ( hàng Vaco, Stada, Imex ).

– Fexofenadin ( hàng Hậu Giang, Hàng Stada, Hàng Ampharco ).

– Cetirizine ( Cezil đứt hàng rồi, giờ xài hàng Ấn được rồi, hoặc hàng Quận 4 ).

  1. Danh mục thuốc ho – long đờm

– Giảm ho: Terpin codein , Terpin Zoat, Neocodion. ( Loại sp thì có Atussin ). Giảm ho từ dược liệu ( Eugica )

– Long đàm:

+ Acetylcystein ( Hàng viên của Stada cắt cũng tốt, hàng gói thì có của Hasan, của Sanofi giá cũng không mắc ( Acemuc ). Exomuc.

+ Bromhexin ( hàng của DHG, 3/2, hoặc xài luôn hàng ngoài Bisolvon ).

+ Ambroxol : Hàng của Meyer rẻ, hoặc DMC, hoặc Muscosolvan )

  1. Nhóm dạ dày

– Omeprazol ( Hàng Ấn, mỗi loại này thôi được rồi )

– Esomeprazol ( Xài của stada, hoặc của US )

– Pantoprazol ( Xài của Stada, hoặc hàng Ấn )

– Lansoprazol ( Cũng của Stada hoặc hàng Ấn )

– Rabeprazol ( Hàng Ấn giá tầm 2k )

– Domperidol ( xài hàng liên doanh hoặc Motilium )

Tiếp theo là 1 loạt các thuốc khác: Nospa, Spasmaverin, Trimebutin, Phosphalugel ( Pháp hoặc Bình Đình hoặc Hasan ), Pepsane.

Thuốc cầm tiêu chảy: Loperamid ( Hàng nội hoặc hàng Ấn ) hoặc Smecta ( của VN cũng khá tốt).

Thuốc nhuận tràng: Duphalac, bisacodyl.

– Nhóm tiêu hóa:

Men vi sinh: Men Sachaces Cốm – Viên nang, Men vi sinh USANTIBIOPRO FORT, Lactomin

Men tiêu hóa: Menpeptine, Menpeptine Drops

Các thuốc điều trị dãn tĩnh mạch : Daflon, Hasaflon, Hesmin, Venrutin, Rutin C, Gingko fort.

Các thuốc điều trị bệnh thiếu máu não, rối loạn tiền đình : Sibelium, Stugon, Gingko biloba, Tanakan.

Thuốc sát khuẩn đường niệu: Domitazol

– Nhóm kháng h2: Cimetidine, Ranitidine, Famotidine

– Nhóm antacid: Photphalugel, Antacil, Yumagel, Gaviscon, Maalox

– Nhóm giảm co thắt: Alverin, No-spa, Spamavarin, Buscopan

– Nhóm trị rong kinh: Orgamantril, Primolut-N

– Nhóm điều trị mỡ máu: Rosuvastatin, Atorvastatin

– Nhóm tiểu đường:

Metfotmin : Ghuco phage

Sulfonylurea : Diamiron

– Nhóm hormon: Tránh thai: Marvelon, Mercilon, Rigevidon, Regulon, Newchoi, Dian 35, Newlevo (ngừa cho con bú)

– Nhóm kháng nấm: Griseofulvin, Nystatin, Itraconazol, Fluconazol

– Nhóm vitamin – khoáng chất :

B1, B6, 3B : noubiron

C : 100mg, 500mg Rotun-C, PP 500mg

Zn : Farzincol

Fe : Obimin, Ferrovit

Canxi: Sandoz, Calcium Corbiere

E : Ecap Nhật bản 400 , Enat 400,

– Nhóm trị cảm đau nhức thông thường: Decolgen, Tiffy, Alaxan

– Nhóm trị táo bón: Duphalac, Bisacodyl, Sorbitol

– Nhóm thuốc Gan: Bar, Boganic, Tonka

– Nhóm trị sỏi thận: Rowatinex, Kim tiền thảo

– Nhóm trị suy giãn tĩnh mạch: Daflon

– Nhóm trị giun: Fugacar, Benda, Zentel

– Nhóm thuốc bổ tổng hợp: Pharmaton, Homtamin

– Nhóm thuốc nhỏ mắt: Nacl 0,9%, Osla, V Rohto, Refresh , nước mắt nhân tạo, Tobradex – tobrex, Neodex, Dexacol, Ciprofloxacin 0,3%, Tetracyclin tra mắt,

– Nhóm thuốc bôi lở miệng: Mouthpaste, Daktarin

– Các tuýp bôi ngoài da: Dipolac-G, Silkron, Gentrison, Dibetalic, Tomax, Kedermfa, Aciclovir, Kentax, Dermovate, Flucinar, Hitten, Erythromycin & nghệ

– Nhóm xịt: Ventolin

– Nhóm thuốc đặt: Neo Tergynan, Canesten, Polygynax

– Nhóm vật tư y tế: Bông – băng – gạc, Oxy-gia, Cồn 70-90, , Povidine, Bao cao su, Băng cá nhân, Băng thun, Que thử thai, Bình sữa, Đo nhiệt độ, Que thử thai,

– Nhóm dầu: Dầu nóng trường sơn, Dầu nóng mặt trời, Dầu khuynh diệp, Dầu gió trường sơn, , Dầu nóng mặt trời, Dầu ông già, Dầu singapore, Dầu Phật Linh

– Nhóm dán – bôi giảm đau: Salonpas, Dán con cọp, Ecosip, Voltaren

– Các loại siro trị ho: siro Bengold Mediphar USA, Ho Bảo Thanh, Pectol, Bổ phế Nam Hà, Bisolvon, Atussin

– Nhóm nước rửa phụ khoa: Dạ hương, Lactacyd, Phytogyno, Gynofar

– Nhóm thực phẩm chức năng: Cadumarin Fort, Tràng Phục linh, Bảo Xuân , Thiên môn bổ phổi, Xuân nữ bổ huyết cao, Sâm alipas, Biotin Collagen 30, Trà Tâm Lan

–  Phần Mỹ Phẩm: tùy nhu cầu khách hàng từng địa phương.

Trên đây là thông tin chúng tôi sưu tầm về danh mục các nhóm thuốc cần có cho Nhà thuốc, quầy thuốc mới mở. Sau thời gian kinh doanh, bạn có thể bổ sung thêm các sản phẩm khác tùy theo quy mô nhà thuốc, quầy thuốc và nhu cầu của khách hàng tại nơi kinh doanh.

Tuyển sinh Cao đẳng Dược năm 2021

Tuyển sinh Cao đẳng Dược năm 2021

Nếu bạn yêu thích ngành Dược và muốn mở quầy thuốc kinh doanh thì có thể đăng ký học Cao đẳng Dược tại Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur. Nhà trường có các hệ đào tạo đáp ứng nhu cầu học tập của nhiều đối tượng khác nhau như: Cao đẳng Dược chính quy, liên thông Cao đẳng Dược, văn bằng 2 Cao đẳng Dược.

Mọi thắc mắc cần tư vấn thí sinh vui lòng liên hệ đến ban tư vấn tuyển sinh Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur theo thông tin sau.