Đảm bảo an toàn khi mở cửa trường học trở lại theo hướng dẫn Bộ GD&ĐT
Hôm nay, sinh viên, học sinh tại 63 tỉnh thành đi học trở lại sau đợt nghỉ dài tránh dịch. Theo đó, Bộ GD&ĐT cũng gửi văn bản hướng dẫn điều kiện bảo đảm an toàn cho học sinh khi đi học trở lại đến các đơn vị giáo dục.
- Hai trường THPT ĐH Quốc gia Hà Nội thông báo lịch chiêu sinh lớp 10
- Danh sách các trường đại học tổ chức kỳ thi đánh giá năng lực, bài luận riêng
- Trọn bộ đề thi tham khảo môn Lý – Hóa – Sinh thi THPT quốc gia 2020 và đáp án
Các trường học cần đảm bảo an toàn khi mở cửa trở lại
Bộ GD&ĐT hướng dẫn điều kiện an toàn khi mở cửa trường học trở lại
Thứ trưởng Bộ GD&ĐT Nguyễn Hữu Độ cho biết, để học sinh an toàn, Bộ Y tế đã ban hành công văn số 550/BGDĐT-GDTC, ngày 25/2/2020, về việc thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch bệnh Covid-19 trong trường học.
Ghi nhận của trang Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, văn bản hướng dẫn chi tiết về trường học an toàn, về những quy việc học sinh phải làm trước, trong và sau khi đến trường:
Thứ nhất, trước khi đến trường, các em cần được đo nhiệt độ, đảm bảo cơ thể bình thường, không sốt.
Thứ hai, trường học phải có đủ nơi rửa tay, nước khử khuẩn cho học sinh.
Thứ ba, học sinh phải đeo khẩu trang, không nhất thiết là khẩu trang y tế, có thể là khẩu trang vải kháng khuẩn.
Thứ tư, nhà trường không tổ chức cho học sinh hoạt động trải nghiệm, tập thể, chào cờ diễn ra trong lớp học.
Thứ năm, đảm bảo giãn cách xã hội, học sinh phải đảm bảo khoảng cách ngồi 1,5 m và phải tách lớp học.
Nhà trường tách làm đôi hoặc hơn nửa nếu lớp học quá đông, đảm bảo phòng học không quá 20 em.
Trước khi đón học sinh quay trở lại trường học, Bộ GD&ĐT cũng yêu cầu các đơn vị vệ sinh, tẩy trùng toàn bộ trường, lớp học. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, vệ sinh môi trường như: Thiết bị đo thân nhiệt, dung dịch sát khuẩn, nơi rửa tay bằng nước sạch có xà phòng…
Bộ GD&ĐT cũng yêu cầu các đơn vị vệ sinh, tẩy trùng toàn bộ trường, lớp học
Các trường học phải lưu ý bố trí độ giãn cách và các phương án bảo đảm sức khỏe cho giáo viên, học sinh, cán bộ quản lý và nhân viên nhà trường khi học sinh đi học trở lại theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
Gia đình kiểm tra thân nhiệt cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông trước khi đến trường.
Bộ yêu cầu phải tự đo thân nhiệt đối với sinh viên, học viên, giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường, phải đeo khẩu trang trên đường đi trước khi đến trường cũng được lưu truyền rộng rãi trên các fanpage trường học, kỳ thi THPT quốc gia,…
Lịch đi học trở lại của học sinh trên cả nước
STT | Địa phương | Lịch đi học trở lại |
1 | An Giang | Học sinh lớp 9,12 đi học từ 27/4 Học sinh các lớp phổ thông còn lại đi học từ 4/5 Trẻ mầm non đi học từ 11/5 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Lớp 9,12: từ 27/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
3 | Bắc Giang | Lớp 1 đến lớp 12: từ 4/5 |
4 | Bắc Kạn | Cấp 3: từ 27/4 Trẻ mầm non, cấp 1, cấp 2: từ 4/5 |
5 | Bạc Liêu | Lớp 9 và cấp 3: từ 27/4 Lớp 5 đến lớp 8: từ 4/5 Học sinh lớp 1 đến lớp 4, trẻ mầm non: từ 11/5 |
6 | Bắc Ninh | Lớp 8 đến 12: từ 27/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
7 | Bến Tre | Lớp 1 đến lớp 12: từ 4/5 |
8 | Bình Định | Cấp 2,3: từ 27/4 Mầm non, tiểu học: từ 4/5 |
9 | Bình Dương | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
10 | Bình Phước | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
11 | Bình Thuận | Lớp 9, 12: từ 4/5 Các lớp còn lại: từ 11/5 |
12 | Cà Mau | Lớp 9,12: từ 20/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
13 | Cần Thơ | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
14 | Cao Bằng | Lớp 9,12: từ 27/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
15 | Đà Nẵng | Lớp 1 đến lớp 12: từ 4/5 Trẻ mầm non: 11/5 |
16 | Đắk Lắk | Lớp 9 đến lớp 12: từ 4/5 |
17 | Đắk Nông | Lớp 6 đến lớp 12: từ 27/4 Mầm non, cấp 1: từ 4/5 |
18 | Điện Biên | Tất cả các cấp: từ 27/4 |
19 | Đồng Nai | Lớp 6 đến 12: Từ 4/5 Tiểu học, mẫu giáo 5 tuổi: từ 11/5 Còn lại: Từ 18/5 |
20 | Đồng Tháp | Lớp 9,12: từ 27/4 |
21 | Gia Lai | Lớp 9,12: Từ 23/4 |
22 | Hà Giang | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
23 | Hà Nam | Lớp mầm non 5 tuổi đến lớp 12: từ 4/5 Mầm non dưới 5 tuổi: Nghỉ hết 15/5 |
24 | Hà Nội | Lớp 6 đến lớp 12: từ 4/5 Mầm non, tiểu học: từ 11/5 |
25 | Hà Tĩnh | Lớp 9, 12: từ 27/4 Các lớp còn lại của cấp 1,2,3: từ 4/5 |
26 | Hải Dương | Lớp 9,12: từ 23/4 Các lớp còn lại cấp 2,3: từ 27/4 Mầm non, tiểu học: từ 4/5 |
27 | Hải Phòng | Lớp 9,12: từ 23/4 Các lớp còn lại: Từ 27/4 |
28 | Hậu Giang | Lớp 9 đến lớp 12: Từ 27/4 Các lớp còn lại: Từ 4/5 |
29 | Hòa Bình | Lớp 9,12: Từ 27/4 Các lớp còn lại của cấp 2,3: Từ 4/5 Mầm non, tiểu học: Từ 11/5 |
30 | Hưng Yên | Lớp 5 trở lên: từ 27/4 Lớp 1 đến lớp 4: từ 4/5 Mầm non 5 tuổi: Từ 11/5 |
31 | Khánh Hòa | Lớp 1 đến lớp 12: từ 4/5 |
32 | Kiên Giang | Lớp 9, 12: từ 27/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
33 | Kon Tum | Lớp 6 đến lớp 12: từ 27/4 Mầm non, tiểu học: từ 4/5 |
34 | Lai Châu | Lớp 1 đến lớp 12: từ 4/5 Trẻ mầm non: từ 6/5 |
35 | Lâm Đồng | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
36 | Lạng Sơn | Lớp 6 đến lớp 12: từ 27/4 Mầm non, tiểu học: từ 4/5 |
37 | Lào Cai | Lớp 6 đến lớp 12: từ 4/5 |
38 | Long An | Lớp 9, 12: từ 27/4 Các lớp còn lại của cấp 2,3: từ 4/5 Mầm non, tiểu học: từ 11/5 |
39 | Nam Định | Lớp 9 đến lớp 12: từ 27/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
40 | Nghệ An | Cấp 2,3: từ 27/4 Mầm non, tiểu học: từ 4/5 |
41 | Ninh Bình | Lớp 9 đến lớp 12: từ 27/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
42 | Ninh Thuận | Lớp 9, 12: từ 27/4 Các lớp còn lại của cấp 2,3: từ 4/5 Mầm non, tiểu học: từ 11/5 |
43 | Phú Thọ | Cấp 2,3: từ 23/4 Mầm non, tiểu học: từ 27/4 |
44 | Phú Yên | Lớp 9,12: từ 27/4 Các lớp còn lại, mầm non: từ 4/5 |
45 | Quảng Bình | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
46 | Quảng Nam | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
47 | Quảng Ngãi | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
48 | Quảng Ninh | Học sinh từ 5 tuổi trở lên: từ 4/5 |
49 | Quảng Trị | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
50 | Sóc Trăng | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
51 | Sơn La | Lớp 9, 12: từ 27/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
52 | Tây Ninh | Từ lớp 1 đến lớp 12: 4/5 Mầm non: 11/5 |
53 | Thái Bình | Lớp 9 và cấp 3: từ 20/4 |
54 | Thái Nguyên | Lớp 9,12: từ 27/4 Các lớp còn lại: từ 4/5 |
55 | Thanh Hóa | Lớp 6 đến lớp 12: từ 21/4 |
56 | Thừa Thiên Huế | Cấp 2,3: từ 27/4 Mầm non, tiểu học: từ 4/5 |
57 | Tiền Giang | Lớp 1 đến lớp 12: từ 4/5 |
58 | TP Hồ Chí Minh | Lớp 9,12: từ 4/5 Lớp 4,5 và các lớp còn lại của cấp 2,3: từ 8/5 Lớp 1, 2, 3: từ 11/5 Mầm non 5 tuổi: từ 18/5 Mầm non còn lại: từ 25/5 Nhà trẻ: Từ 1/6 |
59 | Trà Vinh | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
60 | Tuyên Quang | Lớp 9,12: từ 27/4 Các lớp còn lại của cấp 2,3: Từ 4/5 |
61 | Vĩnh Long | Lớp 9,12: từ 27/4 |
62 | Vĩnh Phúc | Tất cả các cấp: từ 4/5 |
63 | Yên Bái | Lớp 9,12: từ 23/4 |