Cập nhật học phí 87 trường trong năm học 2018 – 2019 dành cho tân sinh viên
Theo đó, các trường đại học trên cả nước đang tiến hành tiếp nhận thủ tục nhập học và học phí học kì I cụ thể năm học 2018-2019 tùy từng ngành của trường dành cho tân sinh viên.
- Năm 2018, nhiều trường chỉ 4 điểm 1 môn nhưng vẫn phải xét tuyển bổ sung
- Đại học Phan Châu Trinh xét tuyển nguyện vọng bổ sung ngành Y đa khoa
- Đại học Y Hà Nội: Top điểm cao nhất năm 2018 có thêm một thí sinh Sơn La
Cập nhật học phí 87 trường trong năm học 2018 – 2019 dành cho tân sinh viên
Trước đó, ban tư vấn tuyển sinh của Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cũng đã cập nhật liên tục về học phí của các trường đại học trên cả nước đến các bạn chuẩn bị nhập học năm 2018. Dưới đây là cập nhật chi tiết về học phí của 87 trường tới các bạn độc giả quan tâm.
Bộ Giáo dục quy định các trường thu học phí cho năm học 2018 – 2019
Để thực hiện việc tuyển sinh tự chủ của các trường đại học năm 2018 thì Bộ Giáo dục và Đào tạo đã cho phép các trường tự đưa ra phương án tuyển sinh, đồng thời có thể tuyển sinh nhiều đợt và nhiều hình thức để đảm bảo đủ chỉ tiêu và đủ số lượng yêu cầu. Theo đó, để đảm bảo chất lượng đào tạo, các trường đào tạo đã thông báo xét tuyển bổ sung đợt 1 cho các ngành vẫn còn chưa đủ chỉ tiêu. Ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cũng đang tiến hành tuyển sinh theo quy định theo hình thức xét học bạ, chỉ cần tốt nghiệp THPT thì các bạn đã có thể đăng ký xét tuyển vào nhà trường năm 2018.
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, các trường đại học, cao đẳng sư phạm khi công bố đề án tuyển sinh phải có kèm theo thông tin rõ ràng về học phí của các ngành đào tạo trong năm học 2018 – 2019. Bên cạnh đó, nhà trường cũng cần công khai về lộ trình tăng học phí ở các năm tiếp theo để thí sinh nắm bắt được và đăng ký phù hợp với điều kiện kinh tế của gia đình.
Trước đó, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Nghị định số 86/2015/NĐ-CP về việc thu và quản lý học phí đối với cơ sở thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến 2020-2021. Các trường cần phải tuân thủ quy định của Bộ khi đưa ra học phí dành cho các tân sinh viên, người vừa tham gia Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018. Theo đó, Nghị định đã quy định rõ về mức trần học phí đối với chương trình đại học hệ đại trà ở các cơ sở giáo dục công lập tự đảm bảo kinh phí và chưa tự đảm bảo kinh phí. Lộ trình tăng học phí không quá 10% mỗi năm.
Bộ Giáo dục quy định các trường thu học phí cho năm học 2018 – 2019
Cập nhật học phí của 87 trường đại học trên cả nước năm học 2018 – 2019
Ban tư vấn tuyển sinh của Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cũng đã cập nhật chi tiết danh sách 87 trường đại học trên cả nước công bố học phí năm học 2018-2019 đối với tân sinh viên.
Cụ thể bao gồm:
STT | TRƯỜNG/HỌC VIỆN | HỌC PHÍ NĂM HỌC 2018-2019 CỦA SINH VIÊN NĂM NHẤT |
1 | ĐH Bà Rịa Vũng Tàu | 500 – 550 nghìn/tín chỉ |
2 | ĐH Bách khoa Hà Nội | Đại trà: 15-20 triệu/năm
Tiên tiến: gấp 1,3-1,5 lần đại trà Quốc tế: 40-50 triệu/năm |
3 | ĐH Bách khoa TPHCM | Đại trà: 9,6 triệu/năm
Tiên tiến, chất lượng cao: 60 triệu/năm |
4 | ĐH Cần Thơ | 8,1-9,6 triệu/năm
Ngành sư phạm: miễn học phí |
5 | ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải | 7,4-8,7 triệu/năm |
6 | ĐH Công nghệ Sài Gòn | 21,1-26,6 triệu/năm |
7 | ĐH Công nghệ TPHCM | 26-40 triệu/năm |
8 | ĐH Công nghiệp Dệt may Hà Nội | 350 nghìn/tín chỉ |
9 | ĐH Công nghiệp Thực phẩm TPHCM | 18-20 triệu/năm |
10 | ĐH Công nghiệp TPHCM | 17,5 triệu/năm |
11 | ĐH Điều dưỡng Nam Định | 330-270 nghìn/tín chỉ |
12 | ĐH Hà Nội | 480-650 nghìn/tín chỉ |
13 | ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐH QG TPHCM) | 9,6 triệu/năm |
14 | ĐH KHXH&NV (ĐH QG TPHCM) | 8 triệu/năm |
15 | ĐH Kỹ thuật Công nghiệp – ĐH Thái Nguyên | 7-8,5 triệu/năm |
16 | ĐH Kinh doanh Công nghệ Hà Nội | 12-60 triệu/năm |
17 | ĐH Kinh tế Luật TPHCM | Đại trà: 8,1 triệu/năm
Chất lượng cao: 22-39 triệu/năm |
18 | ĐH Kinh tế Tài chính TPHCM | 50-60 triệu/năm |
19 | ĐH Kinh tế TPHCM | Đại trà: 19 triệu/năm
Chất lượng cao: 32-40 triệu/năm |
20 | ĐH Kinh tế Quốc dân | Đại trà: 15,5-18,5 triệu/năm |
21 | ĐH Luật Hà Nội | 8,1 triệu/năm |
22 | ĐH Luật TPHCM | 17 triệu/năm |
23 | ĐH Lao động xã hội | 8,1 triệu/năm |
24 | ĐH Xây dựng | 9,6 triệu/năm |
25 | HV Quản lý Giáo dục | 8,1 triệu/năm
Ngành sư phạm: miễn học phí |
26 | ĐH Mở TPHCM | 15-19 triệu/năm |
27 | Viện ĐH Mở Hà Nội | 11,2-11,8 triệu/năm |
28 | ĐH Ngoại ngữ Tin học TPHCM | 700 nghìn/tín chỉ |
29 | ĐH Phạm Văn Đồng | 8,1-9,6 triệu/năm |
30 | ĐH Quốc tế miền Đồn | 15-40 triệu/năm |
31 | ĐH Sư phạm Hà Nội 2 | 8,1-9,6 triệu/năm
Ngành Sư phạm miễn học phí |
32 | ĐH Tài chính Marketing | Đại trà: 18 triệu/năm
Chất lượng cao: 36,3 triệu/năm Quốc tế: 55 triệu/năm |
33 | ĐH Tài nguyên Môi trường Hà Nội | 278 nghìn/tín chỉ |
34 | ĐH Tài nguyên Môi trường TPHCM | 8,1-9,6 triệu/năm |
35 | ĐH Tây Bắc | 215 – 255 nghìn/tín chỉ |
36 | ĐH Thủ đô | 250-295 nghìn/tín chỉ
Ngành Sư phạm: miễn học phí |
37 | ĐH Thương mại | 15 triệu/năm |
38 | ĐH Văn hóa TPHCM | 8,1 triệu/năm |
39 | ĐH Văn hóa Hà Nội | 206 nghìn/tín chỉ |
40 | ĐH Y dược Hải Phòng | 11,8 triệu/năm |
41 | ĐH Y dược Thái Bình | 11,8 triệu/năm |
42 | ĐH Y dược TPHCM | 11,7 triệu/năm |
43 | ĐH Duy Tân | Đại trà: 16-17,6 triệu/năm
Tiên tiến: 18-24 triệu/năm |
44 | ĐH Võ Trường Toản | 9,4-56 triệu/năm |
45 | ĐH Y dược Cần Thơ | 19,2 triệu/năm |
46 | ĐH Y dược – ĐH Thái Nguyên | 11,8 triệu/năm |
47 | HV Y dược học cổ truyền | 11,8 triệu/năm |
48 | Khoa Y dược – ĐH QG Hà Nội | 11-60 triệu/năm |
49 | ĐH Y dược – ĐH Huế | 11,8 triệu |
50 | HV Công nghệ Bưu chính Viễn thông | 16 triệu/năm |
51 | HV Tài chính | Đại trà: 9,4 triệu/năm
Chất lượng cao: 39,6 triệu/năm Gửi đào tạo: 37,6 triệu/năm |
52 | HV Ngân hàng | 8,1 triệu/năm |
53 | ĐH Công nghệ thông tin – ĐH QG TPHCM | Đại trà: 16 triệu/năm
Chất lượng cao: 30 triệu/năm Tiên tiến: 35 triệu/năm |
54 | ĐH Sài Gòn | 8,1-9,6 triệu/năm |
55 | HV Báo chí Tuyên truyền | Đại trà:
Chất lượng cao: 745-770 nghìn/tín chỉ |
56 | ĐH Giao thông Vận tải TPHCM | 9,6-18 triệu/năm |
57 | HV Ngoại giao | 8,1 triệu/năm |
58 | ĐH Thăng Long | 13,2-14,6 triệu/năm |
59 | ĐH Phương Đông | 15 triệu/năm |
60 | HV Nông nghiệp Việt Nam | 10 triệu/năm |
61 | ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH QG Hà Nội | 9,6-35 triệu/năm |
62 | ĐH Công nghệ – ĐH QG Hà Nội | 9,6-35 triệu/năm |
63 | Khoa Luật – ĐH QG Hà Nội | 8,1-35 triệu/năm |
64 | ĐH Kinh tế – ĐH QG Hà Nội | 9,1-35 triệu/năm |
65 | ĐH Ngoại ngữ – ĐH QG Hà Nội | 240 nghìn/tín chỉ |
66 | ĐH Sư phạm Hà Nội | 250-300 nghìn/tín chỉ
Ngành sư phạm: miễn học phí |
67 | ĐH Công đoàn | 8,1 triệu/năm |
68 | ĐH Giao thông vận tải | 208-250 nghìn/tín chỉ |
69 | ĐH Lâm nghiệp | 220 nghìn/tín chỉ |
70 | ĐH Công nghiệp Hà Nội | Từ 14,5 triệu/năm |
71 | ĐH Điện lực | 13-14,5 triệu/năm |
72 | ĐH Kiến trúc Hà Nội | 8,1-9,6 triệu/năm |
73 | ĐH Kiến trúc TPHCM | 8,1-9,6 triệu/năm |
74 | ĐH Mỹ thuật Việt Nam | 9,6 triệu/năm |
75 | Khoa Y dược – ĐH Đà Nẵng | 11,8 triệu/năm |
76 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật – ĐH Đà Nẵng | 9,6 triệu/năm |
77 | ĐH Kinh tế – ĐH Đà Nẵng | 10,5-18,5 triệu/năm |
78 | ĐH Bách khoa – ĐH Đà Nẵng | Đại trà: 9,6 triệu/năm
Chất lượng cao: 28-32 triệu/năm |
79 | Khoa Công nghệ thông tin truyền thông – ĐH Đà Nẵng | 8,1-9,6 triệu/năm |
80 | ĐH Luật – ĐH Huế | 8,2 triệu/năm |
81 | Khoa Giáo dục thể chất – ĐH Huế | Miễn học phí |
82 | Khoa Du lịch – ĐH Huế | 320 nghìn/tín chỉ |
83 | ĐH Ngoại ngữ – ĐH Huế | 235 nghìn/tín chỉ |
84 | ĐH Kinh tế – ĐH Huế | 265 nghìn/tín chỉ |
85 | ĐH Nông lâm – ĐH Huế | 260-305 nghìn/tín chỉ |
86 | ĐH Nghệ thuật – ĐH Huế | 9,6 triệu/năm
Ngành sư phạm miễn học phí |
87 | ĐH Khoa học – ĐH Huế | 265-320 nghìn/tín chỉ |
Nguồn caodangduochoc.edu.vn